Cách dùng công thức Used to và phân biệt với Get Used to, Be Used to
Công thức Used to/ Be Use to/ Get Used khá cơ bản và xuất hiện thường xuyên trong cả văn nói và văn viết tiếng Anh. Nếu không tìm hiểu kỹ, các bạn sẽ rất dễ dùng nhầm các cấu trúc này. Tìm hiểu cách sử dụng, cách phân biệt để nói viết chuẩn xác.
Used to là gì và dùng trong trường hợp nào?
Used to trong tiếng Anh có phiên âm là /juːst tuː/ và được sử dụng trong 2 trường hợp. Tùy theo văn cảnh mà bạn có thể dùng khác nhau, cụ thể:
Bạn đang xem: Cách dùng công thức Used to và phân biệt với Get Used to, Be Used to
Đã từng làm gì/ đã từng trải qua điều gì trong quá khứ nhưng hiện tại không còn
Các hành động, điều đã trải qua trong quá khứ nhưng không còn tiếp diễn ở hiện tại sẽ được sử dụng công thức Used to. Ví dụ:
- I used to play the guitar every day, but now I don’t have time for it – Tôi đã từng chơi guitar mỗi ngày, nhưng giờ tôi không còn thời gian cho nó nữa.
- She used to work as a journalist, but she switched careers a few years ago – Cô ấy đã từng làm phóng viên, nhưng cô ấy đã chuyển nghề cách đây vài năm.
- We used to live in a small town before we moved to the city – Chúng tôi đã từng sống ở một thị trấn nhỏ trước khi chuyển lên thành phố.
- He used to stay up late watching movies, but now he goes to bed early – Anh ấy đã từng thức khuya xem phim, nhưng giờ anh ấy đi ngủ sớm.
Chỉ việc đã quen với điều gì đó
Used to cũng được sử dụng để nói về việc ai đó đã quen với điều gì đó, ví dụ:
- I’m used to waking up early because my job starts at 6 AM every day – Tôi đã quen với việc dậy sớm vì công việc của tôi bắt đầu lúc 6 giờ sáng mỗi ngày.
- She’s used to living in a big city, so the noise doesn’t bother her anymore – Cô ấy đã quen với việc sống ở thành phố lớn, vì vậy tiếng ồn không còn làm phiền cô ấy nữa.
- We are used to traveling long distances for work, so driving for hours is no problem – Chúng tôi đã quen với việc di chuyển quãng đường dài vì công việc, nên việc lái xe hàng giờ không thành vấn đề.
- He’s used to working under pressure, so tight deadlines don’t stress him out – Anh ấy đã quen với việc làm việc dưới áp lực, nên hạn chót gấp không làm anh ấy căng thẳng.
Các công thức Used to thông dụng trong câu
Cấu trúc này có thể sử dụng cho cả câu khẳng định, phủ định lẫn nghi vấn. Cụ thể:
Một số lưu ý quan trọng khi sử dụng cấu trúc Used to
Để có thể sử dụng công thức Used to chính xác trong từng trường hợp, bạn cần lưu ý một số điểm như sau:
- Không sử dụng cấu trúc Used to ở thì hiện tại: Nếu bạn muốn diễn tả về thói quen thực tế trong hiện tại, bạn có thể sử dụng các trạng từ chỉ tần suất Usually, always, often, never,..
- Sử dụng Used hay Use mới đúng? Used là dạng quá khứ của động từ Use, vì thế bạn hãy chia động từ đúng theo ngữ pháp. Khi đi sau các trợ động từ như: did, could, might thì “Use” sẽ được để dưới dạng nguyên thể là Use.
Công thức Be Used to và Get Used to và cách dùng
Ngoài Used to thì Be Used to và Get Used to cũng khá thường xuyên xuất hiện trong viết và nói. Cần phân biệt cách sử dụng để không nhầm lẫn 3 cụm này với nhau.
Công thức Be Used to
Be Used to được sử dụng chỉ việc đã quen với việc gì đó, thực hiện chúng nhiều lần và đã có kinh nghiệm. Ví dụ:
- I am used to studying late at night, so it’s easy for me to concentrate during those hours – Tôi đã quen với việc học muộn vào ban đêm, nên tôi dễ dàng tập trung vào những giờ đó.
- They are used to eating spicy food, so this dish doesn’t taste too hot for them – Họ đã quen với việc ăn đồ cay, vì vậy món ăn này không quá cay đối với họ.
- She is used to walking long distances every day, so she never feels tired – Cô ấy đã quen với việc đi bộ đường dài mỗi ngày, vì vậy cô ấy không bao giờ cảm thấy mệt.
- We are used to working in a noisy environment, so the loud sounds don’t distract us anymore – Chúng tôi đã quen với việc làm việc trong môi trường ồn ào, nên những tiếng động lớn không còn làm chúng tôi mất tập trung nữa.
Cấu trúc này được sử dụng trong cả 3 dạng câu như sau:
Cấu trúc Get used to
Get used to được sử dụng với việc ai đó đã dần làm quen với điều gì đó. Ví dụ:
- I’m slowly getting used to the colder weather after moving to Canada – Tôi đang dần làm quen với thời tiết lạnh hơn sau khi chuyển đến Canada.
- She is getting used to her new job, even though it’s more challenging than the previous one – Cô ấy đang dần làm quen với công việc mới, dù nó thử thách hơn so với công việc trước đây.
- They are getting used to the local culture after living abroad for a few months – Họ đang dần làm quen với văn hóa địa phương sau khi sống ở nước ngoài vài tháng.
- He is getting used to driving on the left side of the road since moving to the UK – Anh ấy đang dần làm quen với việc lái xe bên trái đường sau khi chuyển đến Anh.
Cách sử dụng Get used to trong các dạng câu như sau:
Phân biệt công thức Used to/ Be used to/ Get used to
Theo dõi bảng sau để biết cách phân biệt 3 công thức này khi sử dụng:
Các bài tập Used to/ Be Use to/ Get Used to
Xem thêm : Công thức Word form: Tìm hiểu cách dùng chính xác
Thực hành Used to/ Be Use to/ Get Used to thông qua một số dạng bài tập sau đây:
Bài 1: Chia động từ Use
Xem thêm : Công thức mệnh đề quan hệ (Relative clauses) – Cách dùng, ví dụ minh họa
Đáp án:
Câu 1: use
Câu 2: used
Câu 3: used
Câu 4: used
Câu 5: use
Câu 6: did … use
Câu 7: use
Câu 8: used
Câu 9: used
Câu 10: use
Bài 2: Chọn cấu trúc câu phù hợp
Xem thêm : Công thức mệnh đề quan hệ (Relative clauses) – Cách dùng, ví dụ minh họa
Đáp án:
Câu 1: used to doing
Câu 2: used to read
Câu 3: didn’t use to drive
Câu 4: get used to
Câu 5: used to get up
Câu 6: get used to living
Câu 7: used to stay
Câu 8: used to be
Câu 9: wasn’t used to
Câu 10: got used to
Kết luận
Chi tiết về công thức Used to và cách sử dụng cũng như phân biệt với các dạng khác nhau được cập nhật chi tiết. Học sinh cần tìm hiểu để biết cách dùng đúng khi nói và viết tiếng Anh.
Nguồn: https://congthuctienganh.com
Danh mục: Công thức viết câu