Công thức thì tương lai hoàn thành (Future perfect): Dấu hiệu và bài tập
Công thức thì tương lai hoàn thành rất đơn giản, bao gồm “will have” và động từ chính ở dạng phân từ II. Hiểu rõ công thức này sẽ giúp người học áp dụng nó một cách hiệu quả trong việc miêu tả các kế hoạch, dự đoán và kết quả trong tương lai, từ đó nâng cao khả năng giao tiếp và viết tiếng Anh.
- Công thức quá khứ hoàn thành (Past perfect): Quy tắc sử dụng và bài tập
- Công thức thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) chính xác
- Công thức thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) dễ hiểu nhất
- Công thức hiện tại hoàn thành (Present Perfect): Dấu hiệu và bài tập
- Công thức thì tương lai gần (Near future): Cách dùng và bài tập
Thì tương lai hoàn thành là gì?
Tương lai hoàn thành (Future Perfect) là một trong những thì cơ bản của tiếng Anh. Thì này thường được sử dụng để chỉ một hành động hoặc sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Ngoài ra, tương lai hoàn thành cũng được áp dụng để diễn tả hành động hoặc sự việc sẽ kết thúc trước một hành động khác xảy ra trong tương lai.
Bạn đang xem: Công thức thì tương lai hoàn thành (Future perfect): Dấu hiệu và bài tập
Ví dụ:
- He will have saved enough money to buy a car by the end of this month.
(Anh ấy sẽ tiết kiệm đủ tiền để mua xe hơi vào cuối tháng này.) - They will have moved into their new house before the holidays.
(Họ sẽ chuyển vào ngôi nhà mới trước kỳ nghỉ lễ.)
Công thức của thì tương lai hoàn thành chi tiết
Như các thì cơ bản khác, công thức tương lai hoàn thành tùy thuộc vào mục đích sử dụng và được chia thành ba dạng chính: khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Câu khẳng định
Ví dụ:
- I will have done my homework before 10 o’clock this evening.
(Tôi đã hoàn thành xong bài tập về nhà trước 10 giờ tối nay.) - I will have taken an English course by the end of next month.
(Tôi đã tham gia vào một khóa học tiếng Anh cho tới hết tháng sau.)
Câu phủ định
Ví dụ:
- I won’t have finished the test for at least another hour – Tôi vẫn sẽ chưa thể hoàn thành bài test này trong ít nhất là 1 tiếng nữa.
- She won’t have arrived home until after 10:30 – Cô ấy sẽ vẫn không về nhà cho tới 10:30.
Câu nghi vấn Yes/No question
Xem thêm : Công thức quá khứ tiếp diễn (Past continuous): Cách dùng và bài tập
Cấu trúc: Will + S + have + V2 +…?
Ví dụ:
- Will she have graduated from university by the end of this year?
(Cô ấy sẽ tốt nghiệp đại học vào cuối năm nay chứ?) - Will he have completed the project before the presentation?
(Anh ấy sẽ hoàn thành dự án trước buổi thuyết trình chứ?)
Câu nghi vấn dùng Wh-question
Cấu trúc: WH-question + will + S + have + V2 +…?
Ví dụ:
- When will you have completed your thesis?
(Khi nào bạn sẽ hoàn thành luận văn của mình?) - What will they have accomplished by the end of this project?
(Họ sẽ đạt được điều gì vào cuối dự án này?)
Cách dùng của thì tương lai hoàn thành cụ thể
Tương lai hoàn thành thường được sử dụng để diễn tả 2 trường hợp chính sau đây:
Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: By the time of July, he will have completed his work – Cho tới tháng 7, anh ấy sẽ phải hoàn thành xong bài tập của mình.
Xem thêm : Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)
Sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động hoặc sự việc khác trong tương lai.
Ví dụ:
- By the time she arrives, I will have already finished cooking dinner.
(Đến khi cô ấy đến, tôi sẽ đã hoàn thành việc nấu ăn.) - They will have submitted their applications before the deadline next week.
(Họ sẽ đã nộp đơn xin trước hạn chót vào tuần tới.)
Tìm hiểu dấu hiệu thì tương lai hoàn thành
Tìm hiểu các dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành để phân biệt mỗi loại khác nhau và ví dụ minh họa cụ thể:
Một số bài tập của thì tương lai hoàn thành có đáp án
Bài tập 1: Yêu cầu điền dạng đúng của các động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau
- By next year, she ___ (graduate) from university.
Đáp án: will have graduated. - They ___ (finish) the project before the deadline next month.
Đáp án: will have finished. - We ___ (travel) to three different countries by the end of this year.
Đáp án: will have traveled. - He ___ (complete) his training program by the time he starts the new job.
Đáp án: will have completed. - The team ___ (achieve) their sales targets by the end of the quarter.
Đáp án: will have achieved.
Bài tập 2: Yêu cầu điền các động từ trong ngoặc để tạo thành câu hỏi Wh với thì tương lai hoàn thành.
- When ___ (you/finish) your assignments before the weekend?
Đáp án: will you have finished. - What ___ (they/accomplish) by the end of the project?
Đáp án: will they have accomplished. - Where ___ (she/submit) her report by next Friday?
Đáp án: will she have submitted. - Which goals ___ (he/achieve) before the end of the year?
Đáp án: will he have achieved. - How many books ___ (you/read) by the time the year is over?
Đáp án: will you have read.
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thiện những câu sau.
- By this time next week, she ___ (A. will have finished, B. will finish, C. finished, D. has finished) her project. Đáp án: A.
- He ___ (A. has completed, B. will complete, C. will have completed, D. completed) his training before the new job starts. Đáp án: C.
- She ___ (A. will finish, B. will have finished, C. finishes, D. has finished) the book by the time the meeting starts. Đáp án: B.
Kết luận
Những cấu trúc, dấu hiệu, một số bài tập về công thức thì tương lai hoàn thành giúp bạn hiểu và áp dụng thành công. Việc hiểu và áp dụng thì tương lai hoàn thành sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp, đặc biệt là trong những tình huống yêu cầu mô tả kế hoạch hoặc dự đoán.
Nguồn: https://congthuctienganh.com
Danh mục: Công thức 12 thì