Công thức thì tương lai đơn (Simple future): Cách dùng và dấu hiệu
Đối với bất kỳ ai học tiếng Anh, công thức thì tương lai đơn là một trong những chủ đề ngữ pháp cơ bản và nền tảng mà người học cần phải hiểu rõ. Bài viết dưới đây xin tổng hợp và ôn tập kiến thức về thì tương lai đơn cũng như luyện các bài có đáp án chi tiết.
- Công thức quá khứ đơn (Past Simple) dễ hiểu, dấu hiệu và bài tập
- Công thức câu tường thuật (Reported speech): Cách dùng và dấu hiệu
- Công thức thì tương lai hoàn thành (Future perfect): Dấu hiệu và bài tập
- Công thức thì hiện tại đơn (Simple Present): Dấu hiệu và bài tập
- Công thức thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) dễ hiểu nhất
Tìm hiểu khái niệm thì tương lai đơn là gì
Với tiếng Anh, thì tương lai đơn (Simple Future) là một trong những thì cơ bản, được sử dụng khi chúng ta không có kế hoạch hay quyết định nào trước đó, mà chỉ ra quyết định tự phát ngay tại thời điểm nói.
Bạn đang xem: Công thức thì tương lai đơn (Simple future): Cách dùng và dấu hiệu
Công thức thì tương lai đơn chính xác nhất
Công thức tương lai đơn được chia thành ba dạng chính: câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Dưới đây là thông tin chi tiết về ba dạng câu này.
Câu khẳng định
*Đối với động từ “to be”:
Cấu trúc : S + will + be + N/Adj
Ví dụ minh họa: Everything will be fine – Mọi thứ sẽ ổn thôi.
*Đối với động từ thường:
Cấu trúc: S + will + V (bare-inf)
Ví dụ minh họa: Don’t worry, I will take you home – Đừng lo lắng, tôi sẽ đưa bạn về nhà.
Câu phủ định
*Đối với động từ “to be”:
Xem thêm : Công thức thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) dễ hiểu nhất
Cấu trúc: S + will not + be + N/Adj
Lưu ý: Will not = Won’t
Ví dụ minh họa: I won’t be happy if I can’t finish my task – Tôi sẽ không vui nếu như tôi không hoàn thành nhiệm vụ của mình.
*Đối với động từ thường:
Cấu trúc: S + will not + V (bare-inf)
Ví dụ minh họa: She won’t go out tonight – Tối nay cô ấy sẽ không đi ra ngoài.
Câu nghi vấn dạng Yes/No
*Đối với động từ “to be”:
Cấu trúc:
- Câu hỏi: Will + S + be +… ?
- Câu trả lời: Yes, S + will / No, S + won’t
Ví dụ minh họa: Will you be at the factory at 9 a.m. tomorrow? – (dịch: Bạn có ở nhà máy vào 9 giờ sáng mai không?)
*Đối với động từ thường:
Cấu trúc:
- Câu hỏi: Will + S + V (bare-inf)?
- Câu trả lời: Yes, S + will / No, S + won’t
Xem thêm : Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)
Ví dụ minh họa: Will you go to the party tonight? – (dịch: Bạn có đến buổi tiệc tối nay không?)
Câu nghi vấn dạng Wh-question
Cấu trúc:
- Câu hỏi : Wh-word + will + S + V (bare-inf)?
- Câu trả lời : S + will + V (bare-inf)
Ví dụ minh họa: How will she come home next month? – (dịch: Cô ấy sẽ về nhà vào cuối tháng bằng cách nào?)
Tìm hiểu cách dùng của thì tương lai đơn chi tiết
Cách dùng | Ví dụ |
Thì tương lai đơn giúp diễn tả một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói. | I will go home after finishing the work – Tôi sẽ về nhà sau khi hoàn thành công việc. |
Dùng để diễn tả một dự đoán không dựa trên bằng chứng cụ thể. | I guess Jim won’t tell the truth – Tôi nghĩ Jim sẽ không nói sự thật đâu. |
Được sử dụng để đưa ra những lời mời hoặc yêu cầu. | Will you go out for dinner with us? – (dịch: Bạn sẽ ra ngoài ăn tối với chúng tôi chứ?) |
Đưa ra một lời hứa, cam kết. | I promise I will be home on time – Tôi hứa là tôi se về nhà đúng giờ. |
Tương lai đơn dùng trong trường hợp đưa ra lời cảnh cáo. | Hurry up! We will be late for the meeting – (dịch: Nhanh lên, chúng ta sẽ trễ họp mất.) |
Sử dụng trong trường hợp đưa ra lời đề nghị giúp đỡ. | Shall I carry this handbag for you? – (dịch: Để tôi mang giúp bạn cái túi cầm tay này nhé?) |
Tương lai đơn sử dụng để đưa ra lời gợi ý hoặc ý tưởng nào đó. | Shall we have Korean food? – (dịch: Chúng ta ăn đồ Hàn nhé!) |
Ngoài ra, thì này còn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1. | If you go to bed early, you will have good health – (dịch: Nếu bạn đi ngủ sớm, bạn sẽ có 1 sức khỏe tốt.) |
Dấu hiệu thì tương lai đơn cụ thể trong tiếng Anh
Trong câu thì tương lai đơn có chứa trạng từ thời gian như sau:
Ví dụ minh họa: We’ll meet at school tomorrow – Ngày mai chúng ta sẽ gặp nhau ở trường.
Nhận biết thì tương lai đơn khi trong câu có những động từ chỉ khả năng xảy ra:
Ví dụ minh họa: I hope I will live abroad in the future – Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài.
Một số bài tập thì tương lai đơn và đáp án đúng
Bài 1: Hãy chia động từ ở dạng thích hợp trong những câu sau đây:
- Câu 1: I think she (not come)………..back home before 11 p.m. – Đáp án: won’t come.
- Câu 2: We believe that he (finish)………..the task in 3 hours. – Đáp án: will finish.
- Câu 3: If you feel sad, I (take)………you out. – Đáp án: will take.
- Câu 4: Your teacher (call)………..you. – Đáp án: will call.
- Câu 5: The film (end)………at 9 p.m. – Đáp án: will end.
Bài 2: Yêu cầu tìm và sửa lỗi sai.
- Câu 1: If she loves her job, what does she do? – Đáp án: do she do ➔ will she do.
- Câu 2: We spend one month in Korea with our parents to find out – Đáp án: spend ➔ will spend.
- Câu 3: The plant die because of lack of water – Đáp án: die ➔ will die.
- Câu 4: I think my teacher remember to do everything – Đáp án: remembers ➔ will remember.
- Câu 5: If it stop raining soon, they will play basketball in the yard – Đáp án: stop ➔ stops.
Kết luận
Toàn bộ kiến thức và thực hành bài tập về công thức thì tương lai đơn trong tiếng Anh được giới thiệu. Việc nắm vững công thức và cách sử dụng thì tương lai đơn sẽ giúp người học giao tiếp hiệu quả hơn trong các tình huống liên quan đến tương lai.
Nguồn: https://congthuctienganh.com
Danh mục: Công thức 12 thì