Công thức thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) dễ hiểu nhất
Công thức thì hiện tại tiếp diễn rất đơn giản, bao gồm động từ “to be” (am/is/are) và động từ chính thêm đuôi “-ing”. Nắm vững công thức và cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn sẽ giúp người học tiếng Anh giao tiếp một cách tự tin và hiệu quả hơn.
- Công thức thì tương lai hoàn thành (Future perfect): Dấu hiệu và bài tập
- Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)
- Công thức hiện tại hoàn thành (Present Perfect): Dấu hiệu và bài tập
- Công thức quá khứ đơn (Past Simple) dễ hiểu, dấu hiệu và bài tập
- Công thức thì tương lai đơn (Simple future): Cách dùng và dấu hiệu
Tìm hiểu thì hiện tại tiếp diễn là gì?
Trong tiếng Anh, thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một thì quan trọng, dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói, thường là những hành động chưa hoàn tất.
Bạn đang xem: Công thức thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) dễ hiểu nhất
Ví dụ:
- She is designing a new website for her art project.
(Cô ấy đang thiết kế một trang web mới cho dự án nghệ thuật của mình.) - I am baking a special cake for my friend’s birthday tomorrow.
(Tôi đang làm một chiếc bánh đặc biệt cho sinh nhật của bạn tôi vào ngày mai.) - They are organizing the bookshelves in the library this afternoon.
(Họ đang sắp xếp lại các giá sách trong thư viện vào chiều nay.)
Công thức thì hiện tại tiếp diễn cụ thể
Dưới đây là công thức hiện tại tiếp diễn ở dạng câu khẳng định, câu phủ định, câu nghi vấn:
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
Công thức hiện tại tiếp diễn dạng câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No):
Hiện tại tiếp diễn dạng câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn cụ thể
Công thức của thì hiện tại tiếp diễn dựa trên những dấu hiệu nhận biết sau đây:
Cách sử dụng của thì hiện tại tiếp diễn cần biết
Xem thêm : Công thức quá khứ tiếp diễn (Past continuous): Cách dùng và bài tập
Diễn tả một hành động đang xảy ra dang dở ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- She is sketching a portrait while sitting by the window right now.
(Cô ấy đang phác họa một bức chân dung khi ngồi bên cửa sổ ngay bây giờ.) - The dog is chasing its tail in the garden as we speak.
(Con chó đang đuổi theo đuôi của nó trong vườn khi chúng ta đang nói chuyện.)
Diễn tả những hành động đang xảy ra xung quanh thời điểm nói, dù không nhất thiết xảy ra ngay chính xác tại thời điểm đó.
Ví dụ:
- My sister is learning to drive, and she has been practicing every weekend this month.
(Chị tôi đang học lái xe và cô ấy đang tập luyện mỗi cuối tuần trong tháng này.) - The company is expanding its operations in Asia these days.
(Công ty đang mở rộng hoạt động của mình ở châu Á trong thời gian này.)
Thì hiện tại tiếp diễn còn được sử dụng để diễn tả một tình trạng hoặc thói quen đang diễn ra trong hiện tại, mang tính tạm thời. Các hành động này thường không kéo dài lâu, chỉ diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn.
Ví dụ:
- I’m taking the bus to work this week because my car is being serviced.
(Tuần này tôi đang đi làm bằng xe buýt vì xe của tôi đang được bảo dưỡng.) - She is staying up late these days to finish her research project.
(Dạo này cô ấy đang thức khuya để hoàn thành dự án nghiên cứu của mình.)
Xem thêm : Công thức quá khứ đơn (Past Simple) dễ hiểu, dấu hiệu và bài tập
Diễn tả sự than phiền về một điều lặp đi lặp lại hoặc một thói quen xấu của ai đó khiến ta không hài lòng.
Ví dụ:
- He is always leaving his dirty dishes in the sink, and it drives me crazy!
(Anh ấy cứ luôn để bát đĩa bẩn trong bồn rửa, điều đó làm tôi phát điên!) - She is constantly interrupting me during meetings, and it’s really frustrating.
(Cô ấy liên tục ngắt lời tôi trong các cuộc họp, điều đó thực sự khó chịu.)
Diễn tả một kế hoạch trong tương lai gần mà người nói chắc chắn sẽ thực hiện, thường đi kèm với một mốc thời gian cụ thể.
Ví dụ:
- We are meeting the new client at 3 PM tomorrow.
(Chúng tôi sẽ gặp khách hàng mới vào lúc 3 giờ chiều mai.) - She is flying to London next Monday for a business conference.
(Cô ấy sẽ bay đến London vào thứ Hai tới để tham dự một hội nghị kinh doanh.)
Cách chia động từ của thì hiện tại tiếp diễn chi tiết
Tìm hiểu những cách chia động từ trong hiện tại tiếp diễn công thức cụ thể như sau:
Một số bài tập về thì hiện tại tiếp diễn cụ thể
Sau đây là một số bài tập giúp bạn thực hành công thức thì hiện tại tiếp diễn:
Bài tập 1: Thêm đuôi -ing vào các động từ bên dưới sao cho phù hợp
- Play → Playing
- Read → Reading
- Write → Writing
- Sing → Singing
- Swim → Swimming
- Dance → Dancing
Bài tập 2: Yêu cầu điền am/ is/ are (not) thích hợp vào chỗ trống
- She ___ studying for her exams at the moment.
Đáp án: is
Câu hoàn chỉnh: She is studying for her exams at the moment. - They ___ (not) playing soccer in the park right now.
Đáp án: are not
Câu hoàn chỉnh: They are not playing soccer in the park right now. - We ___ having dinner with friends this evening.
Đáp án: are
Câu hoàn chỉnh: We are having dinner with friends this evening. - He ___ (not) watching TV; he is reading a book instead.
Đáp án: is not
Câu hoàn chỉnh: He is not watching TV; he is reading a book instead.
Bài tập 3: Yêu cầu chọn từ/ cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống
- They ___ (A. is, B. are, C. was, D. be) playing basketball in the park this afternoon.
Đáp án: B
Câu hoàn chỉnh: They are playing basketball in the park this afternoon. - I ___ (A. am, B. is, C. are, D. was) not feeling well today.
Đáp án: A
Câu hoàn chỉnh: I am not feeling well today. - We ___ (A. is, B. are, C. be, D. was) watching a movie at the cinema tonight.
Đáp án: B
Câu hoàn chỉnh: We are watching a movie at the cinema tonight.
Bài tập 4: Chia các động từ trong ngoặc với thì hiện tại tiếp diễn trong các câu sau đây
- I ___ (read) a fascinating book about history right now.
Đáp án: am reading
Câu hoàn chỉnh: I am reading a fascinating book about history right now. - They ___ (play) soccer in the park this afternoon.
Đáp án: are playing
Câu hoàn chỉnh: They are playing soccer in the park this afternoon. - We ___ (plan) a trip to the mountains this weekend.
Đáp án: are planning
Câu hoàn chỉnh: We are planning a trip to the mountains this weekend. - He ___ (not work) on the project at the moment; he ___ (take) a break.
Đáp án: is not working / is taking
Câu hoàn chỉnh: He is not working on the project at the moment; he is taking a break.
Kết luận
Tổng hợp công thức thì hiện tại tiếp diễn để bạn có cái nhìn tổng quan hơn về ngữ pháp quan trọng này. Thực hành thường xuyên với các câu ví dụ và bài tập sẽ giúp củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn một cách chính xác và tự nhiên.
Nguồn: https://congthuctienganh.com
Danh mục: Công thức 12 thì