Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả các hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại, đồng thời nhấn mạnh tính liên tục của chúng. Tìm hiểu công thức, cách dùng, dấu hiệu của thì này trong bài viết dưới đây.
- Công thức hiện tại hoàn thành (Present Perfect): Dấu hiệu và bài tập
- Công thức quá khứ hoàn thành (Past perfect): Quy tắc sử dụng và bài tập
- Công thức thì tương lai hoàn thành (Future perfect): Dấu hiệu và bài tập
- Công thức thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) dễ hiểu nhất
- Công thức thì hiện tại đơn (Simple Present): Dấu hiệu và bài tập
Tìm hiểu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) được sử dụng để mô tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại và có khả năng sẽ tiếp tục trong tương lai. Thì này nhằm nhấn mạnh khoảng thời gian hành động đã diễn ra và sự liên tục của nó.
Bạn đang xem: Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)
Ví dụ:
- He has been jogging in the park every morning for the last two weeks.
(Anh ấy đã chạy bộ trong công viên mỗi sáng suốt hai tuần qua.) - They have been discussing the new plan since the meeting started.
(Họ đã thảo luận về kế hoạch mới kể từ khi cuộc họp bắt đầu.)
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cụ thể
Công thức hiện tại hoàn thành tiếp diễn gồm ba dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn cụ thể như sau:
Thể khẳng định
Ví dụ: They have been building a new bridge for the past six months. (Họ đã xây dựng một cây cầu mới suốt sáu tháng qua.)
Thể phủ định
Ví dụ:
- She has not been studying for her exams recently.
(Cô ấy không ôn tập cho kỳ thi của mình gần đây.) - They have not been working on the project for the last few days.
(Họ đã không làm việc với dự án trong vài ngày qua.)
Thể nghi vấn
Công thức thể nghi vấn với các trợ động từ:
Xem thêm : Công thức hiện tại hoàn thành (Present Perfect): Dấu hiệu và bài tập
Ví dụ: Has she been practicing the violin every day this week? (Cô ấy đã luyện tập violin mỗi ngày trong tuần này phải không?)
Tìm hiểu công thức thể nghi vấn với từ để hỏi Wh-:
Ví dụ: Why has she been crying for the past hour? (Tại sao cô ấy khóc suốt một giờ qua?)
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cụ thể
Diễn tả một hành động bắt nguồn từ quá khứ và vẫn tiếp tục diễn ra cho đến thời điểm hiện tại, làm nổi bật tính liên tục và kéo dài của hành động đó.
Ví dụ:
- She has been exercising every morning for the past two weeks.
(Cô ấy đã tập thể dục mỗi sáng trong suốt hai tuần qua.) - We have been waiting for the rain to stop for over an hour.
(Chúng tôi đã chờ mưa tạnh hơn một giờ rồi.)
Diễn tả một hành động đã hoàn thành trong quá khứ, nhưng kết quả hoặc tác động của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
Ví dụ:
- She has been feeling unwell, so she decided to see a doctor.
(Cô ấy đã cảm thấy không khỏe, vì vậy cô ấy quyết định đi khám bác sĩ.) - They have been arguing, which has made the atmosphere tense in the room.
(Họ đã cãi nhau, điều đó đã làm cho bầu không khí trong phòng căng thẳng.)
Tìm hiểu dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Xem thêm : Công thức quá khứ đơn (Past Simple) dễ hiểu, dấu hiệu và bài tập
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như:
Ví dụ:
- I have been jogging every morning since last summer. (Tôi đã chạy bộ mỗi sáng kể từ mùa hè năm ngoái.)
- We have been cleaning the house for the whole weekend. (Chúng tôi đã dọn dẹp nhà cửa trong suốt cả cuối tuần.)
Một số bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án chi tiết
Bài 1: Yêu cầu chia động từ trong ngoặc vào các câu sau
- They (work) __________ on the project for two weeks now. Đáp án: They have been working on the project for two weeks now.
- She (study) __________ English since she was a child. Đáp án: She has been studying English since she was a child.
- We (prepare) __________ for the exam all week. Đáp án: We have been preparing for the exam all week.
Bài 2: Dùng từ được gợi ý để viết thành nguyên câu đúng
- (we / clean / the house / for the whole morning) => Đáp án: We have been cleaning the house for the whole morning.
- (he / run / every morning / for a month) => Đáp án: He has been running every morning for a month.
- (we / watch / the series / for a week) => Đáp án: We have been watching the series for a week.
Bài 3: Yêu cầu tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng
- Câu sai: She have been studying for the exam all week.
Sửa lại: She has been studying for the exam all week. - Câu sai: They is playing soccer since this morning.
Sửa lại: They have been playing soccer since this morning. - Câu sai: He has been workout at the gym for two hours.
Sửa lại: He has been working out at the gym for two hours.
Bài 4: Hoàn thiện các câu hỏi dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Câu hỏi: What (you/do) __________ for the last two hours?
Hoàn thành: What have you been doing for the last two hours? - Câu hỏi: How long (they/study) __________ for the final exams?
Hoàn thành: How long have they been studying for the final exams? - Câu hỏi: Why (she/not/participate) __________ in the meeting since it started?
Hoàn thành: Why hasn’t she been participating in the meeting since it started? - Câu hỏi: Where (he/work) __________ on his project?
Hoàn thành: Where has he been working on his project?
Kết luận
Trên đây là toàn bộ nội dung về công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Hãy thực hành thường xuyên để trở nên thành thạo hơn với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, từ đó diễn đạt ý tưởng một cách tự nhiên và chính xác hơn trong tiếng Anh.
Nguồn: https://congthuctienganh.com
Danh mục: Công thức 12 thì