Công thức thì hiện tại đơn (Simple Present): Dấu hiệu và bài tập

Công thức thì hiện tại đơn (Simple Present): Dấu hiệu và bài tập

Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là một kiến thức ngữ pháp được sử dụng phổ biến để giao tiếp trong cuộc sống và cả công việc. Bài viết dưới đây sẽ hệ thống lại kiến thức về công thức thì hiện tại đơn đầy đủ và chi tiết nhất cùng bài tập để bạn có thể áp dụng và củng cố kiến thức.

Khái niệm thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn giúp diễn tả một hành động, sự việc xảy ra thường xuyên ở thời điểm hiện tại, một thói quen lặp đi lặp lại hoặc những chân lý, sự thật hiển nhiên, và cả những lịch trình, thời gian biểu.

Ví dụ:

  • We do not go swimming on rainy days.
    (Chúng tôi không đi bơi vào những ngày mưa.)
  • She does not watch TV before bed.
    (Cô ấy không xem TV trước khi đi ngủ.)

Công thức thì hiện tại đơn

Dưới đây là Công thức htđ ở các dạng câu khẳng định, phủ định, câu nghi vấn cụ thể như sau:

Câu khẳng định

công thức của thì hiện tại đơn
Lưu ngay công thức hiện tại đơn câu khẳng định

Ví dụ:

  • The dog fetches the ball when I throw it.
    (Con chó nhặt bóng khi tôi ném.)
  • They participate in the local theater every summer.
    (Họ tham gia vào nhà hát địa phương mỗi mùa hè.)

Câu phủ định

công thức thì hiện tại đơn
Công thức của thì hiện tại đơn ở câu phủ định

Ví dụ:

  • It does not (doesn’t) rain often in the desert.
    (Nó không mưa thường xuyên ở sa mạc.)
  • My sister does not (doesn’t) ride a bike to school.
    (Chị tôi không đi xe đạp đến trường.)

Câu nghi vấn

Công thức của thì hiện tại đơn trong câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No):

công thức hiện tại đơn
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No) và ví dụ minh họa

Ví dụ:

  • Does she like to cook Italian food?
    (Cô ấy có thích nấu món Ý không?)
  • Does he read the news every morning?
    (Anh ấy có đọc tin tức mỗi buổi sáng không?)

Công thức present simple trong câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh- như sau:

thì hiện tại đơn công thức
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh- và ví dụ minh họa

Ví dụ

  • Where do they go for vacation each year?
    (Họ đi đâu để nghỉ dưỡng mỗi năm?)
  • Why does he want to learn a new language?
    (Tại sao anh ấy muốn học một ngôn ngữ mới?)

Cách dùng thì hiện tại đơn

Diễn tả một hành động, thói quen hay sự việc lặp đi lặp lại thường xuyên:

Ví dụ:

  • My cat sleeps by the window every afternoon.
    (Con mèo của tôi ngủ bên cửa sổ mỗi buổi chiều.)
  • My mom bakes cookies every weekend.
    (Mẹ tôi nướng bánh quy vào mỗi cuối tuần.)
  • They play board games on Sunday evenings.
    (Họ chơi trò chơi bàn cờ vào các buổi tối Chủ nhật.)

Hiện tại đơn diễn tả những sự thật hiển nhiên, không thay đổi theo thời gian:

Ví dụ:

  • The sky appears blue during the day – Bầu trời có vẻ màu xanh vào ban ngày.
  • Light travels in a straight line – Ánh sáng di chuyển theo đường thẳng.
  • Blood circulates through the body – Máu lưu thông trong cơ thể.
  • Metals conduct electricity – Kim loại dẫn điện.

Cách dùng hiện tại đơn diễn tả các lịch trình có sẵn hay thời gian biểu có tính chất cố định:

Ví dụ:

  • The train leaves at 6 p.m. every day.
    (Chuyến tàu khởi hành lúc 6 giờ tối mỗi ngày.)
  • The movie starts at 8:30 p.m. tonight.
    (Bộ phim bắt đầu lúc 8:30 tối nay.)
  • The bus arrives at the station at 7 a.m. every morning.
    (Xe buýt đến trạm vào lúc 7 giờ sáng mỗi buổi sáng.)
  • Our class begins at 9 a.m. on weekdays.
    (Lớp học của chúng tôi bắt đầu lúc 9 giờ sáng các ngày trong tuần.)
  • The flight departs at 3 p.m. on Saturday.
    (Chuyến bay khởi hành lúc 3 giờ chiều vào thứ Bảy.)

Cách dùng hiện tại đơn diễn tả những suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác của chủ thể trong thời điểm hiện tại:

Ví dụ:

  • I feel tired after a long day at work – Tôi cảm thấy mệt mỏi sau một ngày dài làm việc.
  • She thinks this is a good idea – Cô ấy nghĩ rằng đây là một ý tưởng tốt.
  • He believes in hard work and determination – Anh ấy tin vào sự chăm chỉ và quyết tâm.
  • We love spending time with our family – Chúng tôi yêu thích việc dành thời gian với gia đình.
  • They dislike noisy places – Họ không thích những nơi ồn ào.
  • I don’t understand why he did that – Tôi không hiểu tại sao anh ấy làm điều đó.

Hiện tại đơn sử dụng trong cấu trúc câu điều kiện loại 1, tại mệnh đề chứa If:

Ví dụ:

  • If she finishes her work early, she can join us for dinner. (Nếu cô ấy hoàn thành công việc sớm, cô ấy có thể tham gia bữa tối với chúng tôi.)
  • If he doesn’t call me tonight, I will be upset. (Nếu anh ấy không gọi tôi tối nay, tôi sẽ buồn.)
  • If she studies abroad, she will learn many new things. (Nếu cô ấy du học, cô ấy sẽ học được nhiều điều mới.)

Tìm hiểu dấu hiệu nhận biết của hiện tại đơn

Tham khảo dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu xuất hiện những từ/cụm từ sau:

Thì hiện tại đơn với những trạng từ chỉ tần suất tương đối:

công thức present simple
Hiện tại đơn công thức và các dấu hiệu nhận biết dạng thì này

Trạng từ chỉ tần suất cụ thể:

công thức htđ
Công thức present simple với các trạng từ chỉ tần suất cụ thể

Thì hiện tại đơn với những trạng từ chỉ sự lặp đi lặp lại:

hiện tại đơn công thức
Công thức htđ với những trạng từ chỉ sự lặp đi lặp lại

Quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn cụ thể

Bạn cần ghi nhớ các quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn sau:

Tìm hiểu công thức thì hiện tại đơn
Tìm hiểu các quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn

Bài tập công thức thì hiện tại đơn có đáp án

Để vận dụng và ôn tập kiến thức được tốt hơn hãy tham khảo các bài tập thì hiện tại đơn công thức có đáp án sau đây:

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc theo công thức hiện tại đơn.

  • What time (the train/leave) the station every morning? Đáp án: does the train leave.
  • My grandparents always _______ (make) delicious meals, when we get there. Đáp án: make.
  • Tom ______ (not like eat) vegetables. Đáp án: doesn’t.

Bài tập 2: Viết lại các câu sau sang phủ định của thì hiện tại đơn.

  • I live in New York => I do not (don’t) live in New York.
  • She eats breakfast every day => She does not (doesn’t) eat breakfast every day.
  • They play tennis on weekends => They do not (don’t) play tennis on weekends.
  • We study French at school => We do not (don’t) study French at school.

Bài tập 3: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng cho các câu dưới đây.

  • My friends is visit me every summer. Đáp án: Sửa “is visit” thành “visit”.
  • They doesn’t like to swim in the ocean. Đáp án: Sửa “doesn’t” thành “don’t”.
  • Does he walks to work every day? Đáp án: Sửa “walks” thành “walk”.
  • We enjoys reading books in the evening. Đáp án: Sửa “enjoys” thành “enjoy”.
  • The train leave at 7 o’clock every morning. Đáp án: Sửa “leave” thành “leaves”.

Bài tập 4: Hoàn thành câu sau, sử dụng thì hiện tại đơn.

  • Maria/have/sister/brother => Mary has a sister and a brother.
  • Thomas/go/school/Anne/every/weekday => Thomas goes to school with Anne every weekday.
  • She/has/lot/homework/for/tomorrow => She has a lot of homeworks for tomorrow.
  • The tourists/not/often/visit/unusual/places => The tourists don’t often visit unusual places.
  • Real/friend/help/you/best/when/you/need/him => A real friend helps you at his best when you need him.

Bài tập 5: Thì hiện tại đơn với dạng bài tập trắc nghiệm.

  • She ___ (enjoy/enjoys) swimming in the ocean every summer. Đáp án: enjoys.
  • They ___ (go/goes) to the library every Saturday. Đáp án: go.
  • My father ___ (work/works) in a hospital. Đáp án: works.
  • The store ___ (close/closes) at 10 PM on weekdays. Đáp án: closes.

Kết luận

Trên đây là kiến thức và bài tập thực hành về công thức thì hiện tại đơn trong tiếng Anh. Để cải thiện khả năng sử dụng tiếng Anh của mình, bạn có thể học từ vựng, luyện tập nói, làm bài tập thường xuyên để củng cố kiến thức.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *